Than Anthracite
1. Giới thiệu :
- Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước
2. Đặc tính kỹ thuật :
- Kích thước hạt: 0.8-1.2 mm; 1.2 - 2.4 mm và các kích thước khác
- Dung trọng: 700-800 kg/m3 (tùy theo kích thước)
- Độ xốp : lớn hơn 50%
- Thành phần hóa học cơ bản: cacbon 92%
- Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh.
3. Ưu điểm :
- Do có dung tích chứa cặn lớn nên thích hợp để xử lý nước có độ đục cao. Tăng chu kỳ lọc.
- Có thể sử dụng chung với cát trong các bể lọc đang sử dụng mà không thay đổi cấu trúc bể.
4. Phạm vi ứng dụng
- Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống
5. Khuyến cáo sử dụng :
- Kết hợp với cát lọc để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
- Chiều dày tối thiểu của lớp than là 0,40-0,45 m.
- Ngay sau khi thay lớp vật liệu lọc cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi than.
- Rửa lọc: rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc. Cường độ nước rửa 10-12 l/s.m2.
- Thời gian rửa 10-15 phút.
- Cần rửa sạch trước khi sử dụng.